KẾ HOẠCH
Xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số của Sở Giao thông vận tải
giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030
_____________________
Thực hiện Nghị quyết số 02-Q/NTU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XIV về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Sở Giao thông vận tải lập kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số của Sở Giao thông vận tải giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung như sau:
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XIV về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025,
Căn cứ Chương trình số 04/CTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về cải cách hành chính và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
II. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang là ngành tiên phong về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số toàn diện để thực hiện các mục tiêu chiến lược của ngành, ứng dụng công nghệ số và sử dụng dữ liệu số một cách sâu rộng trong toàn bộ các hoạt động quản lý để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại, tiên tiến, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn giao thông phục vụ nhân dân và là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt để góp phần hoàn thiện Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, tạo cơ sở phát triển kinh tế - xã hội bền vững trong thời kỳ mới.
Tích cực tham gia xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang, tham gia phát triển đô thị thông minh cùng các sở, ban, ngành tỉnh để nâng cao hiệu quả quản lý đô thị, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, chất lượng đời sống cộng đồng trên cơ sở ứng dụng hiệu quả công nghệ số, đưa công nghệ số vào các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số một cách sâu rộng trong toàn ngành Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang, đưa chuyển đổi số trở thành thành phần hữu cơ trong mọi hoạt động quản lý của Sở Giao thông vận tải, đồng hành với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải trong mọi hoạt động chuyển đổi số.
Tham gia xây dựng thể chế cho phát triển và quản lý các mô hình kinh doanh vận tải và dịch vụ logistics mới, chính sách chú trọng sử dụng công nghệ số cho tất cả các lĩnh vực quản lý Nhà nước do Bộ Giao thông vận tải triển khai.
Phát triển Chính quyền điện tử theo hướng xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu của Tỉnh, của Bộ Giao thông vận tải cho mọi hoạt động nghiệp vụ của Sở, sử dụng dữ liệu số cho việc tự động hoá ra quyết định và hỗ trợ ra quyết định. Phối hợp, tham gia xây dựng các hệ thống phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng cải cách hành chính, tạo thuận lợi và giảm chi phí, nguồn lực xã hội.
Tham gia xây dựng và phát triển đô thị thông minh, ứng dụng các thành tựu tiên tiến về khoa học công nghệ cho quản lý và điều hành giao thông; nền kinh tế số thông qua cải cách phương thức quản lý, ứng dụng các công nghệ số để tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc sử dụng dịch vụ vận tải và giảm chi phí logistics.
Đến năm 2025, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Sở đạt được mục tiêu đề ra, các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Sở và các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử; cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc; bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan; hầu hết các giao dịch của Sở với Nhân dân được thực hiện trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên các ứng dụng truyền thông đa phương tiện.
2. Mục tiêu cơ bản
2.1. Phát triển Chính quyền điện tử
Cung cấp đầy đủ dữ liệu mở của ngành giao thông vận tải đối với các số liệu thống kê hàng năm và các loại thông tin phải được công khai theo quy định của pháp luật.
100% hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải được quản lý theo dõi tiến độ xử lý trên Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử của Tỉnh và của Bộ Giao thông vận tải; tất cả các dịch vụ công phổ biến liên quan tới nhiều người dân và doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến mức độ 3, 4 và được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 50% số lượng bộ hồ sơ thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hậu Giang được nộp trực tuyến mức độ 3, 4.
Thực hiện các giải pháp, hướng dẫn của cơ quan chuyên môn để bảo đảm được an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Giao thông vận tải.
Sử dụng các hệ thống thiết bị và phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Giao thông vận tải triển khai để thực hiện tự động hóa được các công tác liên quan đến quản lý đăng ký, kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp, phương tiện và người điều khiển phương tiện tham gia kinh doanh vận tải nhờ các hệ thống thiết bị và phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin.
Triển khai và thực hiện quy trình quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc đào tạo, sát hạch và cấp phép cho người điều khiển phương tiện do Bộ Giao thông vận tải chuyển giao; nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
Tất cả các kế hoạch quản lý bảo trì, sửa chữa các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông được ứng dụng công nghệ thông tin để tự động hóa trong công tác lập kế hoạch, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
2.2. Phát triển kinh tế số
Tham gia thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế số theo Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XIV.
Tham gia cùng Bộ Giao thông vận tải tạo ra các nền tảng số kết nối dịch vụ vận tải đa phương thức, xây dựng chuỗi cung ứng logistics được làm chủ bởi doanh nghiệp của Việt Nam.
1. Chuyển đổi, thống nhất nhận thức về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước trong xây dựng Chính quyền điện tử, thực hiện chuyển đổi số
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp về sự cấp thiết của nhiệm vụ xây dựng Chính quyền điện tử, đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, xây dựng và phát triển đô thị thông minh, kinh tế số; gắn với cải cách hành chính để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của Tỉnh.
Quán triệt, triển khai tổ chức Chương trình số 257-CTr/TU ngày 30/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và các văn bản có liên quan của Trung ương.
Tổ chức quán triệt các chủ trương, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và kinh tế số; lồng ghép xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án thực hiện hàng năm, có kiểm tra, đánh giá kết quả và vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền.
2. Phát triển hạ tầng số
Nâng cấp, hoàn thiện trang thiết bị công nghệ thông tin, đảm bảo kết nối mọi lúc, mọi nơi an toàn, thuận tiện. Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của các đơn vị đảm bảo đáp ứng yêu cầu phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số của Tỉnh và của Bộ Giao thông vận tải. Tham gia xây dựng mạng diện rộng của Tỉnh phục vụ trao đổi văn bản, tài liệu của các cơ quan cấp ủy đảng, chính quyền các cấp trên môi trường mạng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, giao ban trực tuyến, tiếp cận thông tin, khai thác dữ liệu mở và các ứng dụng khác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
3. Tham gia xây dựng hoàn thiện Chính quyền điện tử, phát triển Chính quyền số
3.1. Phục vụ người dân và doanh nghiệp
Tiếp tục sử dụng hiệu quả Cổng dịch vụ công và Hệ thống Một cửa điện tử của Tỉnh và của Bộ Giao thông vận tải bảo đảm kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia.
Rà soát tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ để tạo sự thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp.
Tham gia thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ hành chính công để cải cách quy trình và nâng cao chất lượng phục vụ.
Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử của Sở thông qua các tính năng tương tác của mạng xã hội; xây dựng cơ chế một cửa tiếp nhận và phản hồi các phản ánh kiến nghị được gửi tới Sở Giao thông vận tải.
3.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động trên môi trường số của các cơ quan, đơn vị liên quan đến Sở Giao thông vận tải
Tham gia xây dựng, phát triển, nâng cấp, hoàn thiện các nền tảng, ứng dụng dùng chung cho cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh như: Cổng dịch vụ công trực tuyến, hệ thống quản lý văn bản điện tử, hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thanh toán,...
Triển khai sử dụng, quản lý hiệu quả chữ ký số cho các lãnh đạo quản lý của Sở để bảo đảm tính pháp lý cho tất cả các loại văn bản, giấy tờ điện tử do Sở ban hành.
4. Phát triển kinh tế số
Tham gia thúc đẩy phát triển thị trường công nghệ số trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và trong cộng đồng. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công nghệ số, kích thích sáng tạo, khuyến khích khởi nghiệp phát triển công nghệ số, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ số; từng bước hình thành hệ sinh thái doanh nghiệp số. Đẩy nhanh ứng dụng các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt trong chính quyền và trong cộng đồng.
Tham gia thực hiện các giải pháp pháp triển kinh tế số của Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
5. Chuyển đổi số trong các lĩnh vực chuyên ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: Thực hiện việc ứng dụng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hệ thống công nghệ hỗ trợ giám sát cầu đường bộ, kiểm tra tình trạng mặt đường bộ và kiểm soát tải trọng phương tiện.
Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô: Tiếp tục cung cấp dịch vụ công trực tuyến quản lý vận tải bằng xe ô tô; triển khai các hệ thống giám sát hành trình phương tiện, hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải, hệ thống quản lý, điều hành bến xe và hệ thống quản lý, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải.
Ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch các công tác quản lý khai thác các tuyến vận tải hành khách cố định; dịch vụ vận tải hành khách bằng xe taxi; dịch vụ vận tải hành khách bằng xe hợp đồng.
Ứng dụng hệ thống thông tin quản lý lái xe để nâng cao chất lượng quản lý nhà nước trong công tác đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật; triển khai hệ thống giám sát từ xa bằng hình ảnh đối với các trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng hệ thống tích hợp dữ liệu được thu thập từ các hệ thống thông tin quản lý chuyên dùng của các ngành giao thông vận tải, cảnh sát giao thông và ngành y tế để cung cấp thông tin phục vụ quản lý, giám sát an toàn giao thông trên phạm vi toàn quốc.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số của Sở Giao thông vận tải giai đoạn 2021 – 2025 bao gồm: ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số của Sở Giao thông vận tải chỉ đạo việc triển khai Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số của Sở Giao thông vận tải.
2. Văn phòng Sở
Văn phòng Sở phối hợp với Tổ công tác xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá thực hiện Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số của Sở Giao thông vận tải
Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai của các phòng và đơn vị; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ thực hiện Kế hoạch báo cáo Ban Giám đốc Sở xem xét, quyết định.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong công chức, viên chức và người lao động thuộc Sở Giao thông vận tải.
Chủ trì xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang đáp ứng yêu cầu của Chương trình chuyển đổi số.
3. Các phòng và đơn vị trực thuộc Sở: Phối hợp với các đơn vị liên quan, đơn vị quản lý chuyên môn theo từng lĩnh vực thuộc Bộ Giao thông vận tải kịp thời triển khai, sử dụng các ứng dựng, dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải phát triển, quản lý.
4. Phòng Kế hoạch Kỹ thuật: Tham mưu bố trí nguồn vốn ngân sách cấp cho Sở, trích để thực hiện Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 của Sở Giao thông vận tải. Đề nghị Thủ trưởng các phòng và đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có kiến nghị, đề xuất, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Sở (qua Văn phòng Sở) để xem xét, chỉ đạo./.